Vi abbiamo già mostrato un nuovo serbatoio super sottile di Cartier al SIHH 2012 nel Louis Cartier XL Slimline. Ma il Louis Cartier non è un replica rolex caso nuovo. E, mentre il Louis Cartier ha risposto alle richieste dei collezionisti di un carro armato con un movimento meccanico, utilizza un movimento Piaget e non Cartier.

Fighting là câu cửa miệng quen thuộc của giới trẻ hiện hành. Tuy nhiên lại chỉ có số lượng ít có thể hiểu và sử dụng đúng từ ngữ Fighting này. Hãy cùng SS ENGLISH ACADEMY tìm hiểu về chi tiết fighting là gì ?. Cách sử dụng của fighting cũng như một vài từ đồng nghĩa với fighting nhé

Fighting là gì?

Fighting trong Tiếng Anh bắt nguồn từ động từ Fight (đấu tranh, chiến đấu). Fighting mang nhiều ý nghĩa như:

+ Cuộc chiến đấu, chiến tranh (noun).

+ Cố lên nhé, quyết tâm nhé.

Hiện nay từ fighting được các bạn trẻ sử dụng với ý nghĩa thứ hai là cố lên nhé, mạnh mẽ lên.

Đồng nghĩa Fighting có những từ nào?

  • Try your best: cố hết sức nào

  • Come on: Tiếp tục nào

  • Keep fighting: Cố Lên

  • To be a good cheer: đừng nản chí

  • Never give up: đừng bao giờ từ bỏ

  • Try hard: mạnh mẽ lên

  • Make a great effort: Nỗ lực hết sức đi nào

  • Stay strong: mạnh mẽ lên

  • Stick with it: hãy kiên trì lên

  • Stay at it: cứ cố gắng như vậy!

  • You should try it: bạn làm thử xem

  • Hang in there: cố gắng lên

  • Never say “die”: đừng từ bỏ/ đừng b

  • Never say never: đừng bao giờ nói không bao giờ

  • Hang touch: cố lên

1 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Chat