Liệu ba mẹ đã biết rằng, các bé có thể tự nhận thức và phát triển ngôn ngữ ngay từ khi còn nhỏ nếu như được hướng dẫn đúng cách. Việc dạy bé học đếm số cũng vậy, bé có thể dễ dàng nhận biết được mặt số và thứ tự các số trong giai đoạn đầu tập nói. Học từ vựng tiếng Anh trẻ em về con số là việc làm cần thiết cho bé lúc này.
1. Vì sao nên học từ vựng tiếng Anh trẻ em chủ đề con số
Học từ vựng tiếng Anh con số giúp trẻ phát triển trí não, khả năng tư duy, gây dựng niềm đam mê với môn toán, đặc biệt là tinh thần ham học hỏi.
Mục tiêu chính của học từ vựng tiếng Anh chủ đề con số nhằm:
- Giúp bé có thể nói và sử dụng các con số thành thạo
- Giúp bé làm các phép toán đơn giản bằng tiếng Anh
- Phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc viết cho bé.
Tuy nhiên, ba mẹ đừng kỳ vọng và đòi hỏi quá nhiều ở các con. Bé còn nhỏ nên thường ham chơi và dễ mất tập trung. Bạn không thể ép buộc bé học nhanh các chữ số.
Bé có thể sẽ mất vài năm để có thể học và hiểu các con số là gì. Ít nhất phải đến 3 – 4 tuổi bé mới có nhận thức về phép cộng và trừ. Và phải đến 4 – 5 tuổi, bé mới thực sự hiểu ý nghĩa con số mình viết ra. Nên nhớ rằng ba mẹ chỉ đang khơi gợi khả năng đếm số của bé, khi đi học, các bé sẽ được học đầy đủ.
Vì vậy điều ba mẹ nên làm là kiên nhẫn dạy con.
2. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về số đếm
- Danh sách từ vựng tiếng Anh về số đếm
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
one | một |
two | hai |
three | ba |
four | bốn |
five | năm |
six | sáu |
seven | bảy |
eight | tám |
nine | chín |
ten | mười |
eleven | mười một |
twelve | mười hai |
thirteen | mười ba |
fourteen | mười bốn |
fifteen | mười lăm |
sixteen | mười sáu |
seventeen | mười bảy |
eighteen | mười tám |
nineteen | mười chín |
twenty | hai mươi |
twenty-one | hai mươi mốt |
twenty-two | hai mươi hai |
twenty-three | hai mươi ba |
thirty | ba mươi |
forty | bốn mươi |
fifty | năm mươi |
sixty | sáu mươi |
seventy | bảy mươi |
eighty | tám mươi |
ninety | chín mươi |
one hundred, a hundred | một trăm |
one hundred and one, a hundred and one | một trăm linh một |
two hundred | hai trăm |
three hundred | ba trăm |
one thousand, a thousand | một nghìn |
two thousand | hai nghỉn |
three thousand | ba nghìn |
one million, a million | một triệu |
one billion, a billion | một tỷ |
- Một số lưu ý khi học từ vựng số đếm
- Số 100 có thể được nói theo 2 cách “one hundred” hoặc “a hundred”.
Ví dụ: 128 có thể được nói bằng 2 cách: one hundred and twenty-eight
Hoặc: a hundred and twenty-eight.
Quy tắc này được áp dụng tương tự với 1 nghìn (a thousand/ one thousand) và 1 triệu (a million/ one million).
- Khi viết cách số từ 21 đến 99, ba mẹ nhắc bé sử dụng dấu nối “-“.
Ví dụ: 21 = twenty-one
69 = sixty-nine
Sử dụng dấu phẩy “,” để chia các số đếm được tạo thành từ nhiều chữ số.
Với số đếm được hình thành với nhiều chữ số, chúng ta thường chia chúng thành một nhóm 3 số với dấu phẩy (khác với Việt Nam, ở nước ta, để chia số chúng ta dùng dấu chấm). Chẳng hạn:
Ví dụ: Ở Anh: 50 triệu = 5,000,000
Ở Việt Nam: 50 triệu = 50.000.000
- Các trường hợp sử dụng số đếm
- Đếm đồ vật/ con vật/…
Ví dụ: I have two brothers. (Tôi có hai anh em).
There are thirty-one days in January. (Có 31 ngày trong tháng Giêng).
- Nói về tuổi tác
Ví dụ: I am five years old. (Tôi năm tuổi)
My sister is twenty-one years old. (Chị gái tôi 21 tuổi).
- Nói về số điện thoại
Ví dụ: His phone number is two-six-five, three-eight-four-seven. (Số điện thoại của anh ấy là 265- 3847).
- Nói về năm
Ví dụ: She was born in nineteen seventy-six (1976). (Cô ấy sinh năm 1976).
-
Mở rộng:
Với những năm như 1221/ 1954/ 1980/ 1996/… chúng ta nói năm bằng cách chia chúng thành 2 phần.
Ví dụ: 1985= nineteen eighty-five
1997 = nineteen ninety-seven
Trong khi đó, với những năm 2001/ 2002/ 2003/… chúng ta sẽ nói “two thousand and + số đuôi”.
Ví dụ:
2001 = two thousand and one
2002 = two thousand and two
3. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về số thứ tự
- first: thứ nhất
- second: thứ hai
- third: thứ ba
Trừ ba số thứ tự ngoại lệ trên, bé chỉ cần thêm “TH” đằng sau số đếm là đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH:
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
fourth | thứ tư |
fifth | thứ năm |
sixth | thứ sáu |
seventh | thứ bảy |
eighth | thứ tám |
nineth | thứ chín |
tenth | thứ mười |
eleventh | thứ mười một |
twelfth | thứ mười hai |
thirteenth | thứ mười ba |
fourteenth | thứ mười bốn |
fifteenth | thứ mười lăm |
sixteenth | thứ mười sáu |
seventeenth | thứ mười bảy |
eighteenth | thứ mười tám |
nineteenth | thứ mười chín |
twentieth | thứ hai mươi |
twenty-first | thứ hai mươi mốt |
twenty-second | thứ hai mươi hai |
twenty-third | thứ hai mươi ba |
thirtieth | thứ ba mươi |
fortieth | thứ bốn mươi |
fiftieth | thứ năm mươi |
sixtieth | thứ sáu mươi |
seventieth | thứ bảy mươi |
eightieth | thứ tám mươi |
ninetieth | thứ chín mươi |
hundredth | thứ một trăm |
- twentieth: thứ hai mươi
- twenty-first: thứ hai mốt
- twenty-second: thứ hai hai
- twenty-third: thứ hai ba
- thirtieth: thứ ba mươi
- fortieth: thứ bốn mươi
- fiftieth: thứ năm mươi
- sixtieth: thứ sáu mươi
- seventieth: thứ bảy mươi
- eightieth: thứ tám mươi
- ninetieth: thứ chín mươi
- hundredth: thứ một trăm
4. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về số lặp lại
- once: một lần
- twice: hai lần
- three times: ba lần
- four times: bốn lần
- five times: năm lần
Ghi chú: từ 3 lần trở lên chúng ta áp dụng công thức: số đếm + times = số lần lặp lại.
5. Chọn phương pháp dạy từ vựng tiếng Anh hiệu quả – bé ghi nhớ “nhàn tênh”
Để giúp bé học từ vựng tiếng Anh con số nhanh hơn, ba mẹ hãy cố gắng diễn tả con số trực quan nhất có thể.
Chẳng hạn, khi hát hay nói, bạn cũng nên diễn tả các con số bằng ngôn ngữ hình thể của mình. Trẻ em dưới 6 tuổi thường học bằng cách ghi nhớ hình ảnh. Bộ não của con sẽ chụp lại những hình ảnh mà mình thấy, do vậy vừa nói vừa diễn tả sẽ là cách dạy bé học đếm số hiệu quả.
Thêm vào đó, nếu có thể, ba mẹ nên dạy bé đếm số mọi lúc mọi nơi. Cùng con đếm số bất cứ khi nào có cơ hội để luyện được phản xạ đếm số.
Ba mẹ nên dạy bé cả cách đếm ngược, thông thường bé sẽ chỉ biết đếm xuôi từ 1 đến 10. Việc đếm ngược sẽ giúp bé tư duy logic tốt hơn và hiểu được ý nghĩa của các con số đó.
Ngoài ra, ba mẹ có thể dạy bé từ vựng con số qua các trò chơi như: đếm đồ vật trong nhà, chơi nhảy lò cò, chơi đồ chơi phát triển trí tuệ, ….
SS English Academy tự hào là Trường Anh ngữ tương tác trực tuyến 1 kèm 1 cung cấp các khóa học tiếng Anh giao tiếp online với 100% giáo viên nước ngoài cho trẻ em và người đi làm.
Quý phụ huynh có thể tìm hiểu thêm về khóa học và đăng ký cho bé học thử miễn phí theo link bên dưới. Link đăng ký: https://www.ss.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-1-kem-1-cho-tre-em/ |